Xin thôi quốc tịch Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện (xem danh sách các cơ quan đại diện có chức năng lãnh sự để biết thông tin chi tiết về địa chỉ và thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả)
- Bước 2. Cơ quan đại diện ghi vào Sổ tiếp nhận hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam và cấp cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì Cơ quan đại diện hướng dẫn cho đương sự bổ sung, hoàn thiện theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Bước 3. Cơ quan đại diện thực hiện việc thẩm tra hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam nhằm kiểm tra tính hợp pháp của các giấy tờ có trong hồ sơ và tính xác thực của các thông tin về người xin trở lại quốc tịch Việt Nam. Cơ quan đại diện đề nghị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác minh nếu thấy có những điểm chưa rõ ràng, thiếu chính xác về họ tên, địa chỉ, quan hệ gia đình, mục đích xin trở lạiquốc tịch Việt Nam, thông tin chứng minh về sự đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, việc nhập, trở lại quốc tịch Việt Nam có lợi cho Nhà nước Việt Nam hoặc các thông tin khác liên quan.
- Bước 4. Cơ quan đại diện lập danh mục các giấy tờ có trong từng hồ sơ và phân loại thành hồ sơ thuộc diện được miễn xác minh về nhân thân theo quy định tại Điều 30 Luật Quốc tịch Việt Nam và hồ sơ thuộc diện cần phải xác minh về nhân thân. Trường hợp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam thuộc diện được miễn xác minh về nhân thân, thì thời hạn của giấy tờ bảo đảm cho nhập quốc tịch nước ngoài phải còn ít nhất là 120 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp không được miễn thủ tục xác minh về nhân thân thì thời hạn phải còn ít nhất là 150 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 5. Cơ quan đại diện (thông qua Bộ Ngoại giao) gửi Bộ Tư pháp văn bản đề xuất ý kiến kèm theo danh sách những người được đề nghị giải quyết và hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam. Văn bản đề xuất ý kiến về việc giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam gửi cho Bộ Tư pháp đồng thời vào địa chỉ thư điện tử của Bộ Tư pháp: quoctich@moj.gov.vn .
- Bước 6. Sau khi nhận được văn bản đề xuất ý kiến kèm theo danh sách những người được đề nghị giải quyết và hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp ghi vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và đăng tải danh sách những người được đề nghị giải quyết các việc về quốc tịch trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. Bộ Tư pháp cập nhật tiến độ kết quả giải quyết hồ sơ vào danh sách đã được đăng tải.
- Bước 7. Cơ quan đại diện thông báo kết quả bằng văn bản cho người nộp hồ sơ về việc giải quyết cho thôi quốc tịch Việt Nam.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài hoặc Hệ thống bưu chính- chuyển phát
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định).
- Bản khai lý lịch
- Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc một trong các giấy tờ khác sau đây có giá trị chứng minh người có quốc tịch Việt Nam:
- Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;
- Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
- Giấy tờ xác nhận hoặc bảo đảm của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này; Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch nước ngoài thì nộp bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó đang có quốc tịch nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
- 90 ngày làm việc, không tính thời gian chuyển hồ sơ và chờ người xin trở lại quốc tịch làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài.
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao Quyết định của Chủ tịch nước
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí: 200 USD
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.1)
Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người giám hộ làm Đơn xin cho người được giám hộ- Mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.2)
Tờ khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2010-TKLL)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Đang chấp hành bản án, quyết định của Toà án Việt Nam;
d) Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;
đ) Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.
- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
- Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 ngày 13/11/2008
- Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính